Thông tin cơ bản
Khu công nghiệp Phú Mỹ II Mở Rộng
Phân khu chức năng
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II MỞ RỘNG
VỊ TRÍ | Phường Tân Phước và Phước Hòa, Thị Trấn Phú Mỹ, T. Bà Rịa - Vũng Tàu. + Phía Bắc giáp khu công nghiệp Phú Mỹ II, đường 965 và các dự án; + Phía Đông giáp hành lang kỹ thuật đô thị mới Phú Mỹ; + Phía Nam giáp đường quy hoạch Phước Hòa - Cái Mép; + Phía Tây giáp Khu công nghiệp Cái Mép. |
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ |
- Cao độ san nền : 2,55-2,7m - Độ ẩm trung bình mùa khô : 70 - 75% - Độ ẩm trung bình mùa mưa : 80 - 85% - Nhiệt độ trung bình : 29 - 35oC - Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.606 mm - Hướng gió chủ đạo: + Mùa khô gió Đông - Đông Nam + Mùa mưa gió Tây Nam - Tây - Tốc độ gió trung bình tháng: 1,5-2m/s - Thủy văn: P (%) 1 3 5 10 25 50 H (cm) 217 213 209 205 197 194 - Địa chất: Địa chất khu vực có khả năng chịu tải yếu đến trung bình |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT |
TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Đất xây dựng xí nghiệp, nhà máy 241,39 250,53 62,9 Đất kho bãi 9,14 2 Đất XD điều hành và dịch vụ 1,97 1,97 0,5 3 Đất cây xanh và mặt nước 85,91 85,91 21,6 4 Đất giao thông và Cảng 50,23 50,23 12,6 4.1 Đất giao thông 26,24 4.2 Đất XD cảng chuyên dụng 22,66 4.3 Đất giao thông tĩnh (bãi đậu xe) 1,33 5 Đất XD các công trình đầu hạ tầng kỹ thuật 9,42 9,42 2,4 Tổng cộng 398,06 398,06 100,00 |
NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ |
- Sản xuất thiết bị điện tử công nghiệp và điện tử chuyên dụng - Sản xuất cấu kiện, linh kiện, phụ kiện - Sản xuất vật tư điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng - Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng - Công nghiệp cơ khí lắp ráp - Công nghiệp cơ khí sửa chữa - Luyện kim, cán kéo, sản phẩm sau cán - Sản xuất hóa chất tiêu dùng, mỹ phẩm, công nghiệp - Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vi sinh - Công nghiệp dệt may, dệt - Sản xuất dày dép, da cao cấp - Công nghiệp nhựa - Công nghiệp gốm, sứ, thủy tinh. |
THỜI HẠN THUÊ ĐẤT |
Kể từ ngày ký hợp đồng thuê lại đất đến ngày 25/7/2058 |
GIÁ THUÊ ĐẤT, PHÍ DUY TU HẠ TẦNG (Chưa bao gồm thuế VAT) |
1. Đơn giá Phí Sử dụng hạ tầng trọn gói: từ 100USD/m2 /Thời hạn thuê đất (tùy theo quy mô diện tích và vị trí). Đơn giá Phí SDHT trọn gói bằng VND sẽ được cập nhật theo tỷ giá USD tại thời điểm ký Hợp đồng thuê đất và được thanh toán làm 2 đợt như sau: - Đợt 1: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất, thanh toán: Giá trị Đợt 1 = 50% X (Đơn giá Phí SDHT trọn gói X Diện tích) - Đợt 2: Trong vòng 15 ngày đầu của tháng thứ 13 kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất, thanh toán: Giá trị Đợt 2 = 50% X {Đơn giá Phí SDHT trọn gói X (1+3%) X Diện tích} 2. Phí Quản lý hàng năm: Được tính bằng VND tương đương với 0,50USD/m2 /năm (cập nhật tại thời điểm ký Hợp đồng thuê lại đất). Phí này (bằng VND) sẽ được điều chỉnh tăng mỗi năm một lần với mức tăng là 3,5%. (Bao gồm Chi phí quản lý, duy tu hạ tầng, chiếu sáng, bảo vệ, cây xanh... Chưa bao gồm phí xử lý các loại chất thải). 3. Tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm phí đầu tư và sử dụng hạ tầng) nộp cho Nhà nước tạm tính là 1.181đồng/m2 /năm. Đơn giá này sẽ được điều chỉnh hàng năm theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. * Việc thế chấp quyền sử dụng đất phụ thuộc vào điều kiện của Ngân hàng * Đơn giá này có thể thay đổi mà không cần phải thông báo trước. |
THỦ TỤC THUÊ ĐẤT |
1. Ký Ghi nhớ thuê lại đất, Ghi nhớ có hiệu lực trong vòng 04 tháng; - Nộp tiền đặt cọc: tương đương 5% giá trị Phí sử dụng hạ tầng. Số tiền đặt cọc này sẽ được khấu trừ vào khoản thanh toán Phí sử dụng hạ tầng Đợt 1; 2. Trong vòng 04 tháng nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để lấy được Giấy chứng nhận đầu tư. 3. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư Hai Bên tiến hành ký Hợp đồng thuê lại đất; 4. IDICO sẽ bàn giao khu đất và các tài liệu liên quan trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được khoản thanh toán Phí sử dụng hạ tầng Đợt 1. |
KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG TRỌNG YẾU |
1. Khoảng cách đường bộ: - Quốc lộ 51 : 1,5Km - Cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây : 30 Km - Thành phố Vũng Tàu : 40 Km - Thành phố Hồ Chí Minh : 60 Km - Thành phố Biên Hòa : 55 Km 2. Khoảng cách đến bến cảng: - Cảng Thị Vải (cho tàu 80.000 tấn cập bến) : 01 Km - Cảng PTSC (cho tàu 60.000 tấn cập bến) : 02 Km - Cảng Phú Mỹ (cho tàu 72.000 tấn cập bến) : 02 Km - Cảng Vũng Tàu : 35 Km 3. Khoảng cách đến sân bay: - Sân bay Tân Sơn Nhất : 70 Km - Sân bay Long Thành (tương lai) : 35 Km 4. Khoảng cách đến ga đường sắt: - Ga Sài Gòn : 65 Km - Ga Biên Hòa : 60 Km |
HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI BỘ |
- Đường 965 phía Đông, dài 2.065m, lộ giới 75m, đường cho xe chạy 2 x 12m; - Đường liên cảng phía Tây, mặt cắt ngang 50m; - Trục đường chính D3, dài 1.443,14m, lộ giới 63m, đường cho xe chạy 2 x 12m; - Trục đường chính N6, dài 1.410m, lộ giới 31m, đường cho xe chạy 15m; |
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NĂNG |
- Nguồn: Từ lưới điện Quốc gia do Điện lực Tân Thành / Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý, cung cấp tới chân hàng rào Nhà máy. - Giá điện 22kV (chưa bao gồm thuế VAT) (Theo quy định của Nhà nước): + Giờ bình thường (04:00-9:30; 11:30-17:00; 20:00-22:00): 1.555ND/kWh + Giờ cao điểm (9:30-13:30; 17:00-20:00) : 2.871VND/kWh + Giờ thấp điểm (22:00 - 04:00) : 1.007VND/kWh |
HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC |
- Nguồn: Nhà máy nước Tóc Tiên, công suất 50.000m3/ngày đêm; cung cấp tới hàng rào Nhà máy; - Giá nước (giá chưa bao gồm thuế VAT): 12.500VNĐ/m3 |
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp đã hoàn thành, tiếp nhận nước thải công nghiệp từ hàng rào nhà máy. - Công suất Giai đoạn 1: 4.000 m3/ ngày đêm. - Phí xử lý nước thải: 0,40USD/m3 |
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
Hệ thống thoát nước mưa và Hệ thống thoát nước thải riêng biệt. |
THÔNG TIN LIÊN LẠC |
Đầy đủ, đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet cho các nhà đầu tư; |
LAO ĐỘNG | Lực lượng lao động dồi dào với mức lương trung bình: - Đối với lao động phổ thông: 250 - 300USD/người/tháng. - Đối với lao động kỹ thuật: 400-500USD/người/tháng. - Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có 22 trường đào tạo và hướng nghiệp, trong đó 15 trường đào tạo Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. |
THUẾ CÁC LOẠI |
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% 2. Ưu đãi thuế: - Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. 3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế. + Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án; + Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư. 4. Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ- CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu. |
CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ |
- Hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp Chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thủ tục thành lập doanh nghiệp; - Hỗ trợ, phối hợp cung cấp thông tin, tư vấn triển khai các thủ tục khác của Dự án. |
Thông tin liên lạc
Hãy liên lạc với VN Property Consulting để được cập nhật diện tích khu công nghiệp, diện tích đất trống, giá thuê và diện tích đất chuyển nhượng mới nhất.
VN Property Consulting
Ms. Hien (Helen)
Zalo / Viber / Whatsapp / Telegram: (+84) 90806 9399 Wechat: hien_do163
Email: ms.hienvn@gmail.com