Thông tin cơ bản
Khu Công Nghiệp Nam Đình Vũ

Phân khu chức năng
THÔNG TIN TỔNG QUAN NAM ĐÌNH VŨ IP
I – THÔNG TIN CHUNG NAM ĐÌNH VŨ IP
Chủ đầu tư Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Sao Đỏ
Vị trí
Nam Đình Vũ IP
Thuộc khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Kết nối
giao thông

Đường bộ:

  • Đấu nối trực tiếp với tuyến đường xuyên đảo Đình Vũ (TL356) 
  • Nằm trên tuyến đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện, trong đó có cầu Đình Vũ – Cát Hải đi Cảng Quốc tế Lạch Huyện.
  • Kết nối trực tiếp đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.
  • Kết nối trực tiếp với tuyến cầu đường Bạch Đằng và đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng.
  • Tiếp giáp QL 10 (tuyến đường trục kinh tế huyết mạch vùng duyên hải Bắc Bộ qua 6 tỉnh và thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa).
  • Tiếp giáp tuyến đường cao tốc ven biển

Đường thủy:

  • Kết nối trực tiếp với kênh Tráp (tuyến luồng nội địa).
  • Kết nối trực tiếp với kênh Hà Nam (tuyến luồng chính của hệ thống cảng Hải Phòng).
  • Cách cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện 5km.

Đường sắt:

  • Cách ga Hải Phòng 15km.
  • Tuyến đường sắt Hải Phòng (Cảng Lạch Huyện) - Hà Nội – Lào Cai tới Côn Minh (tỉnh Vân Nam).  
  • Tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội – Lạng Sơn tới Nam Ninh (tỉnh Quảng Tây).

Đường hàng không:

  • Cách sân bay quốc tế Cát Bi 10km.
  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài 120km.

Quy mô 

Nam Đình Vũ IP

Tổng diện tích: 1.329ha, gồm các phân khu chức năng sau:

  • Khu cảng biển: gồm 7 bến container và hàng tổng hợp được thiết kế dành cho tàu 40.000 DWT.
  • Khu kho bãi (logistics): 105ha
  • Khu cảng dầu khí và sản phẩm dầu khí: gồm 3 bến cảng dành cho tàu 20.000DWT và 31ha kho bãi dành cho sản phẩm dầu khí…).
  • Khu phi thuế quan: 210ha.
Khu công nghiệp: 917ha.

Tiến độ 

triển khai

Dự án chia làm 2 giai đoạn: 

  • Giai đoạn 1 (370ha):  Diện tích đất sẵn sàng giao ngay >100ha.
  • Hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng: Cấp điện, cấp nước, trạm xử lý nước thải, đường nội bộ và hệ thống cây xanh, vỉa hè, đèn chiếu sáng…
  • Hạ tầng dịch vụ, xã hội: 

+ Đã hoàn thiện đi vào khai thác: Cảng Nam Đình Vũ (40.000DWT), hải quan, PCCC…

+ Hiện đang xây dựng, triển khai: Khu nhà ở công nhân, chuyên gia, trạm xăng, văn phòng điều hành, ngân hàng, siêu thị, nhà hàng.

Giai đoạn 2 (960 ha): Dự kiến T12/2019 có thể bàn giao cho nhà đầu tư trên 100ha đất với đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Các ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư
  • Điện, linh kiện điện tử, linh kiện máy tính, 
  • Công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo, máy móc thiết bị công nghiệp, linh kiện phụ tùng máy bay, linh kiện phụ tùng ô tô, xe máy. 
  • Công nghiệp nặng, giấy, năng lượng, thực phẩm, dược phẩm.
  • Logistics, Kinh doanh kho và xăng dầu, kinh doanh khí hóa lỏng…
  • Sản xuất các sản phẩm nhựa, bao bì
  • Sản xuất linh kiện, thiết bị máy văn phòng,
II – CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Giao thông nội bộ

Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng với mặt cắt hợp lý, đảm bảo các phương tiện tham gia giao thông tại đây dễ dàng và thuận tiện:

  • Đường trục có chiều rộng 36m – 46m.
  • Hệ thống đường nội bộ có chiều rộng 23m & 34m.
Cấp điện
  • Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định thông qua trạm biến áp 110/22KV với công suất 4 x 63 MVA (giai đoạn 1: 63 MVA).
  • Mạng lưới trung thế (22KV) được cung cấp dọc theo đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp.
Cấp nước Hệ thống cấp nước được đấu nối đến hàng rào cho từng lô đất.
Thoát nước Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng và xử lý riêng biệt
Xử lý nước thải
Giai đoạn 1 công suất 10.000m3/ ngày
Chất thải
Chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp thu gom và phân loại trước khi xử lý theo quy định
Cao độ bàn giao
+4.5m Hệ hải đồ
Tỷ lệ đầm chặt
K90

Viễnthông
/internet

Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước và quốc tế. Các đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp đấu nối tới hàng rào mỗi lô đất
Phòng cháy chữa cháy Hệ thống cấp nước PCCC với các họng nước cứu hỏa được bố trí theo tiêu chuẩn dọc các tuyến đường trong Nam Đình Vũ

Môi trường và
cây xanh

Nam Đình Vũ IP có những Khu đất dành cho cây xanh tập trung. Ngoài ra, cây xanh được phân bố dọc các trục đường giao thông nội bộ và được trồng tại các nhà máy tạo cảnh quan chung cho Nam Đình Vũ.
Các tiện ích khác
  • Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia
  • Hải quan
  • Cảng container, cảng hàng rời
  • Cửa hàng tiện ích
  • Dịch vụ giải trí, trung tâm thể thao tích hợp
  • Ngân hàng
  • Nhà hàng, nhà ăn
  • Phòng cháy chữa cháy
  • Đồn công an trong KCN
  • Bảo vệ anh ninh 24/24
III – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khí hậu, thời tiết

Khí hậu: Nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa châu á, sát biển Đông nên Hải Phòng chịu ảnh hưởng của gió mùa. Mùa gió bấc (mùa đông) lạnh và khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Gió mùa nồm (mùa hè) mát mẻ, nhiều mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.600 - 1.800 mm. Bão thường xảy ra từ tháng 6 đến tháng 9.

Thời tiết: Thời tiết của Hải Phòng có 2 mùa rõ rệt, mùa đông và mùa hè. Khí hậu tương đối ôn hoà. Do nằm sát biển, về mùa đông, Hải Phòng ấm hơn 1°C và về mùa hè mát hơn 1°C so với Hà Nội. Nhiệt độ trung bình hàng tháng từ 20 - 23°C, cao nhất có khi tới 40°C, thấp nhất ít khi dưới 5°C. Độ ẩm trung bình trong năm là 80% đến 85%, cao nhất là 100% vào những tháng 7, tháng 8, tháng 9, thấp nhất là vào tháng 12 và tháng 1. Trong suốt năm có khoảng 1.692,4 giờ nắng. Bức xạ mặt đất trung bình là 117 Kcal cm/phút.

Địa hình và Địa chất
  • Địa hình: Nam Đình Vũ IP nằm trong vùng đồng bằng phù sa phía Bắc,
  • Cao độ nền trung bình: +2 m (hệ hải đồ),
  • Khả năng tải trọng của đất : Rtc= 50 kPa kilopascal (tương đương 5 tấn/m2)
IV – GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ PHÍ TIỆN ÍCH
(chưa bao gồm VAT)
Giá thuê đất có cơ sở hạ tầng

Từ 60 - 100 USD/m2 (chưa VAT), tùy theo vị trí và qui mô Khu đất thuê.

Phương thức thanh toán: 

- 10% GTHĐ sau khi ký Hợp đồng giữ đất,

- 40% GTHĐ sau khi ký Hợp đồng thuê đất,

- 30% GTHĐ sau khi nhận bàn giao đất,

- 20% HTHĐ sau khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời gian hoạt động của dự ăn

50 năm (từ năm 2009 – 2059)

Phí quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng

0,045 – 0,07 USD/ m2/tháng

Phí đấu nối điện
(Điện áp 22kV)

Tổng công suất đăng ký
+ ≤ 560kVA
+ Từ > 560kVA đến ≤ 10MVA
+> 10MVA
Mức phí áp dụng
+10.000 USD / điểm đấu nối
+15USD / 1kVA
+Thỏa thuận

Phí vận hành điện

 

Lượng điện sử dụng thực tế
+≤ 1.000.000 kWh/tháng
+
Từ > 1.000.000 kWh/tháng  đến ≤ 2.000.000 kWh/tháng
+> 2.000.000 kWh/tháng

Mức phí áp dụng
+3% lượng điện tiêu thụ thực tế
+
3% đối với 1.000.000 kWh  đầu tiên; 
   2% đối với các kWh tiếp theo
+
3% đối với 1.000.000 kWh đầu tiên;
  2% đối với 1.000.000 kWh tiếp theo;
  1% đối với các kWh còn lại

Giá điện

Theo khung giá qui định của EVN (sẽ thay đổi khi EVN thay đổi giá bán)

Phí đấu nối nước

3.000 $ – 7.000$ / lần (tối thiểu 3.000$)

Giá nước

-Nước thô: 8.400VNĐ/ m3  (có thể thay đổi theo đơn giá nhà cung cấp)
-Nước sạch: 21.500VNĐ/m3

Phí vận hành nước

3%

Phí xử lý nước thải
  • Đơn giá: Từ 9.000 VNĐ/ m3 đến 24.000VNĐ/m3
  • Cách tính: Đơn giá x 80% lượng nước đầu vào
Chi phí điện thoại, internet và dịch vụ khác Theo qui định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng.
V – ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Do nằm trong Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải nên các nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi đặc biệt sau

Thuế thu nhậpdoanh nghiệp

  • Thuế suất thuế TNDN bằng 10% (mười phần trăm) trong 15 (mười lăm) năm được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế và bằng 20% (hai mươi phần trăm) trong các năm tiếp theo.
  • Miễn thuế 04 (bốn) năm, giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế phải nộp trong 09 (chín) năm tiếp theo được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhâp chịu thuế từ dự án đầu tư; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Thuế thu nhập cá nhân Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân cho người lao động trong và ngoài nước làm việc tại khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải.
Thuế nhập khẩu
Miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định, hàng tạm nhập tái xuất…

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài thuế suất 0%

VI - HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Hỗ trợ  trước cấp phép

  • Hỗ trợ tìm hiểu môi trường đầu tư và môi trường kinh doanh tại Việt Nam và Hải Phòng, khảo sát địa điểm đầu tư.
  • Tư vấn lựa chọn địa điểm đầu tư vào KCN Nam Đình Vũ phù hợp với ngành nghề đầu tư và yêu cầu hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư.
  • Tư vấn chính sách pháp luật của nhà nước về đất đai, thuế và các ưu đãi đầu tư.
  • Tư vấn về thủ tục triển khai dự án, vận động chính sách.
  • Hỗ trợ đưa đón, hướng dẫn và phiên dịch trong quá trình làm việc.
  • Hỗ trợ cung cấp thông tin các yếu tố đầu vào của sản xuất: nguồn lao động, các dịch vụ tiện ích, liên kết với các nhà cung cấp.

Hỗ trợ thủ tục trong quá trình cấp phép

Nhà đầu tư được hỗ trợ 100% chi phí và hướng dẫn chi tiết các thủ tục sau:

  • Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng.
  • Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Tư vấn về thủ tục thuế, lao động, tài chính.
  • Tư vấn và giới thiệu các nhà thầu thiết kế, xây dựng có năng lực.

Hỗ trợ  sau cấp phép

  • Đảm bảo môi trường kinh doanh và hoạt động đầu tư thuận lợi, an toàn, ổn định cho nhà đầu tư.
  • Hỗ trợ tuyển dụng và cung ứng lao động.
  • Hỗ trợ kết nối giao thương.
  • Hỗ trợ dịch vụ cho thuê kho bãi, logistics, hải quan, ngân hàng,…
  • Hỗ trợ, cung cấp dịch vụ du lịch và tổ chức sự kiện.

 

VII – NGUỒN LAO ĐỘNG

Hải Phòng

  • Diện tích tự nhiên là 1.507,57 km2, dân số Hải Phòng là 2.1 triệu người (năm 2017), trong đó dân cư thành thị chiếm 46% và dân  cư nông thôn chiếm 54%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 
  • Lực lượng lao động: >1.2 triệu người, chủ yếu là lao động trẻ dưới 30 tuổi. 
  • Có 4 trường đại học, 25 trường cao đẳng, dạy nghề. 45.000 học viên ra trường hàng năm ở các lĩnh vực chính như: Cơ khí, điện, điện tử, kế toán,…

Mức lương

  • Mức lương tối thiểu vùng 3.980.000 đồng/tháng. 
  • Lương trung bình ở các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp:

+ Lương công nhân: 6.000.000 đồng/tháng

+ Lương kỹ sư, cán bộ chuyên môn kỹ thuật: 9.000.000 đồng/tháng

+ Lương cán bộ văn phòng: 8.000.000 đồng/tháng

 + Lương cán bộ quản lý: 18.000.000 đồng/tháng

Các mức bảo hiểm cho người lao động

 

Tổng: Người lao động: 10,5%, Người sử dụng lao động: 21,5%

  • BHXH:
  • Người lao động: 8%
  • Người sử dụng lao động: 17%
  • BHYT: 
  • Người lao động: 1.5%
  • Người sử dụng lao động: 3%
  • BH trợ cấp thất nghiệp:
  • Người lao động: 1%
  • Người sử dụng lao động: 1%
  • BH tai nạn lao động: 
  • Người lao động: 0%
  • Người sử dụng lao động: 0.5%
Số ngày nghỉ/ giờ làm việc
  • Ngày phép trong năm: 12 ngày/ năm nếu làm trong 12 tháng (1 ngày/1 tháng)
  • Nghỉ lễ bắt buộc: 10 ngày/năm (Tết Dương Lịch 1/1, 5 ngày Tết Âm Lịch, 30/04, 01/05, Quốc Khánh 02/09 và 01 ngày Giỗ tổ Hùng Vương 10/03 Âm Lịch)
  • Số giờ làm việc: Tối đa 48 h/tuần (8h/ngày, 1 tuần ít nhất 01 ngày nghỉ)

Tăng ca ban đêm/ ngày lễ: Hưởng 200-300% lương căn bản, Không quá 4h/ ngày, 200h/năm

Thời gian
thử việc

  • 06 ngày đối với lao động phổ thông
  • 30 ngày cho lao động có tay nghề
  • 60 ngày cho những ngành nghề đòi hỏi trình độ chuyên môn
  • Lương thử việc bằng khoảng 85% lương chính thức
VIII – QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Loại công trình được xây dựng Nhà xưởng sản xuất, Nhà kho, Nhà điều hành, Nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ (Nhà để xe, Nhà bảo vệ, Trạm điện…).
Loại công trình cấm xây dựng
Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm.
Mật độ xây dựng
60%
Cao độ nền công trình
Không quá 30cm so với cao độ đường giao thông nội bộ trong Nam Đình Vũ (+5.1)
Chiều cao công trình
  • Khu nhà xưởng, phân khu chức năng: Trung bình 02 tầng;
  • Khu nhà văn phòng, dịch vụ: Tối đa 9 tầng
Chỉ giới xây dựng Được qui đinh tại nội quy Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1)
Yêu cầu về kiến trúc
  • Các công trình phải được thiết kế xây dựng hài hòa, phù hợp với  qui hoạch – kiến trúc – cảnh quan của Nam Đình Vũ IP.
  • Các công trình phụ trợ như: nhà để xe; nhà vệ sinh; trạm điện; đường ống dẫn nước; đường thoát nước thải…phải được thiết kế xây dựng đảm bảo mỹ quan, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường xung quanh
Diện tích cây xanh Tối thiểu 20 %

Hình ảnh

Thông tin liên lạc

Hãy liên lạc với VN Property Consulting để được cập nhật diện tích khu công nghiệp, diện tích đất trống, giá thuê và diện tích đất chuyển nhượng mới nhất.

VN Property Consulting

Ms. Hien (Helen)

Zalo / Viber / Whatsapp / Telegram: (+84) 90806 9399       Wechat: hien_do163

Email: ms.hienvn@gmail.com


Lọc và tìm kiếm